TAILIEUCHUNG - Đánh giá kết quả điều trị quản lý 400 bệnh nhân tăng huyết áp tại bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn Bình Định

Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị đạt huyết áp (HA) mục tiêu và kết quả quản lý bệnh nhân tăng huyết áp (BNTHA). Đối tương và phương pháp: Một nghiên cứu can thiệp gồm 400 BNTHA, được điều trị và quản lý trong 2 năm. Đánh giá kết quả đạt huyết áp mục tiêu (HAMT), quản lý sử dụng thuốc, tình hình nhập viện và biến chứng tai biến mạch máu não (TBMMN). | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ QUẢN LÝ 400 BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC BỒNG SƠN BÌNH ĐỊNH Phan Long Nhơn1, Huỳnh Văn Minh2, Hoàng Thị Kim Nhung3, Trương Văn Nhâm3 (1) Nghiên cứu sinh Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế (2) Trường Đại học Y Dược Huế (3) Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn, Bình Định Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị đạt huyết áp (HA) mục tiêu và kết quả quản lý bệnh nhân tăng huyết áp (BNTHA). Đối tương và phương pháp: Một nghiên cứu can thiệp gồm 400 BNTHA, được điều trị và quản lý trong 2 năm. Đánh giá kết quả đạt huyết áp mục tiêu (HAMT), quản lý sử dụng thuốc, tình hình nhập viện và biến chứng tai biến mạch máu não (TBMMN). Kết quả: 1. Kết quả điều trị: 100% BN sử dụng lợi tiểu và ƯCMC, 33% BN sử dụng ƯCTT-A, 46,25% BN sử dụng ƯCKCa và 19,5% BN sử dụng ƯC-Beta. 50,5% BN dùng 1 loại thuốc HA, 22% BN dùng 2 thuốc HA, 20,5% BN dùng 3 thuốc và 7% BN dùng hơn 3 loại thuốc HA. Sau 24 tháng ĐT có 91,75% BNTHA đạt HAMT và 8,25% BNTHA không đạt HAMT. TNC-TB đạt 97,32% HAMT, TNC-C đạt 95,91% và TNC-RC đạt 73,03% HAMT. THA độ 1 đạt 88,48% HAMT, THA độ 2 đạt 92,85% HAMT và THA độ 3 đạt 71,08%. Không có thay đổi bất lợi về các chỉ số xét nghiệm và không có trường hợp nào ghi nhận có tác dụng phụ của thuốc. 2. Kết quả quản lý bệnh nhân: Có 89% BN không khám bệnh 1 tháng, 5,25% không khám 2 tháng, 4,25% BN không khám 3 tháng và có 1,5% BN không khám bệnh 4 tháng. Có 93,5% bỏ uống thuốc 1 tháng, 3,25% BN bỏ uống thuốc 2 tháng, 4,25% BN bỏ uống thuốc 3 tháng và không có BN nào bỏ uống thuốc từ 4 tháng trở lên. Có 47% BNTHA nhập viện điều trị nội trú 0,05 p(2)(3)0,05 >0,05 20 lần. . Nguyên nhân nhập viện ĐT nội trú Bảng 5. Nguyên nhân nhập viện ĐT nội trú 20 lần n (%) Tổng n (%) TBMM 0 0 0 1 1 2 NMCT 0 0 1 2 1 4 THA (1) 62 (32,97) 59 (33,14) 4 (33,33) 6 (31,5) 0 131(32,75) Hạ HA 0 7 1 0 0 8 Khác (2) 126(67,02) 112(68,53) 6 (50) 10 (52,63) 1 (33,33) 255(63,75) Tổng .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.