TAILIEUCHUNG - Bài giảng Phương pháp lập trình - Chương 5: Con trỏ (2016)
Bài giảng Phương pháp lập trình - Chương 5: Con trỏ trình bày địa chỉ con trỏ, khái niệm và khai báo biến con trỏ, toán tử con trỏ, các thao tác trên biến con trỏ, cấp phát và giải phóng bộ nhớ, con trỏ và mảng, mảng con trỏ. . | Chương 5 Nội dung trình bày Địa chỉ Khái niệm và khai báo biến con trỏ Toán tử con trỏ Các thao tác trên biến con trỏ Cấp phát và giải phóng bộ nhớ Con trỏ và mảng Mảng con trỏ 1. Địa chỉ (Address) Mỗi biến đều có 2 thuộc tính: địa chỉ (address) và giá trị (value) Ví dụ: int i=11, j=22, k=33; Trong bộ nhớ: + Tại địa chỉ 53AD78 có giá trị là 11 + Tại địa chỉ 53AD7C có giá trị là 22 + Tại địa chỉ 53AD80 có giá trị là 33 Để lấy địa chỉ của 1 biến: dùng dấu & trước tên biến. Ví dụ: The address is the location in memory where the value of the variable is stored. During the lifetime of the variable, the address is not changed but the value may change. Nội dung trình bày Địa chỉ Khái niệm và khai báo biến con trỏ Toán tử con trỏ Các thao tác trên biến con trỏ Cấp phát và giải phóng bộ nhớ Con trỏ và mảng Mảng con trỏ 2. Khái niệm và khai báo con trỏ Khái niệm con trỏ: Là một biến mà giá trị của nó chứa một địa chỉ Cách khai báo biến con trỏ: tương tự khai báo biến thông thường, có thêm dấu * vào trước tên biến Ví dụ: int *ia; int x, *p, *q; Không được dùng biến con trỏ khi con trỏ chưa được khởi tạo giá trị Giá trị gán cho con trỏ phải là một địa chỉ, ví dụ: p = &x; 2. Khái niệm và khai báo con trỏ: Ví dụ int i=11, j=22, k=33; int *iPtr, *jPtr, *kPtr; iPtr = &i; jPtr = &j; Vậy: nếu gán iPtr = i là sai iPtr, jPtr là 2 biến con trỏ lần lượt chứa địa chỉ của i, j Points to Remember 1. Pointers give a facility to access the value of a variable indirectly. 2. You can define a pointer by including a* before the name of the variable. 3. You can get the address where a variable is stored by using &. Nội dung trình bày Địa chỉ Khái niệm và khai báo biến con trỏ Toán tử con trỏ Các thao tác trên biến con trỏ Cấp phát và giải phóng bộ nhớ Con trỏ và mảng Mảng con trỏ 3. Toán tử con trỏ Toán tử * : lấy giá trị tại địa chỉ chứa trong biến con trỏ Ví dụ: int i; int *ia; i = 10; ia = &i; cout 1. Địa chỉ (Address) Mỗi biến đều có 2 thuộc tính: địa chỉ (address) và giá trị (value) Ví dụ: int i=11, j=22, k=33; Trong bộ nhớ: + Tại địa chỉ 53AD78 có giá trị là 11 + Tại địa chỉ 53AD7C có giá trị là 22 + Tại địa chỉ 53AD80 có giá trị là 33 Để lấy địa chỉ của 1 biến: dùng dấu & trước tên biến. Ví dụ: The address is the location in memory where the value of the variable is stored. During the lifetime of the variable, the address is not changed but the value may change. Nội dung trình bày Địa chỉ Khái niệm và khai báo biến con trỏ Toán tử con trỏ Các thao tác trên biến con trỏ Cấp phát và giải phóng bộ nhớ Con trỏ và mảng Mảng con trỏ 2. Khái niệm và khai báo con trỏ Khái niệm con trỏ: Là một biến mà giá trị của nó chứa một địa chỉ Cách khai báo biến con trỏ: tương tự khai báo biến thông thường,
đang nạp các trang xem trước