TAILIEUCHUNG - Giải bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 tập 1 (tiếp theo)

Tài liệu "Giải bài Hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 tập 1 (tiếp theo)" là tài liệu sẽ cung cấp những kiến thức quan trọng của bài học mà học sinh cần nắm để vận dụng vào giải bài tập. Mặt khác, tài liệu còn kèm theo các hướng dẫn giúp các em biết cách giải bài tập trang 12 SGK Toán 8 tập 1. Mời các em cùng tham khảo. | Nhằm giúp các em học sinh dễ dàng tiếp cận với nội dung của tài liệu, mời các em cùng tham khảo đoạn trích Giải bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 tập 1 (tiếp theo) dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 tập 1. A. Một số kiến thức cơ bản về hằng đẳng thức Bình phương của một tổng: (A + B )2 = A2 + 2AB + B2 Bình phương của một hiệu: (A – B )2 = A2 – 2AB + B2 Hiệu của hai bình phương: A2 – B2 = (A +B ) (A-B)  B. Giải bài tập về hằng đẳng thức trong SGK trang 11,12 Toán 8 tập 1 Bài 19: Giải bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ (Bài tập SGK trang 12 toán lớp 8) Tính diện tích phần hình còn lại mà không cần đo. Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh bằng a + b, bác thợ cắt đi một miếng cũng hình vuông có cạnh bằng a – b (cho a > b). Diện tích phần hình còn lại là bao nhiêu ? Diện tích phần hình còn lại có phụ thuộc vào vị trí cắt không ? Đáp án và hướng dẫn giải bài 19: Diện tích của miếng tôn là (a + b)2 Diện tích của miếng tôn phải cắt là (a – b)2. Phần diện tích còn lại là (a + b)2 – (a – b)2. Ta có: (a + b)2 – (a – b)2 = a2 + 2ab + b2 – (a2 – 2ab + b2) = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 = 4ab Vậy phần diện tích hình còn lại là 4ab và không phụ thuộc vào vị trí cắt. ———– Bài 20: Giải bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ (Bài tập SGK trang 12 toán lớp 8) Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau: x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2 Đáp án và hướng dẫn giải bài 20: Nhận xét sự đúng, sai: Ta có: (x + 2y)2 = x2 + 2 . x . 2y + 4y2 = x2 + 4xy + 4y2 Nên kết quả x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2 sai. ————– Bài 21: Giải bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ (Bài tập SGK trang 12 toán lớp 8) Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a) 9x2 – 6x + 1; b) (2x + 3y)2 + 2 . (2x + 3y) + 1. Hãy nêu một đề bài tương tự. Đáp án và hướng dẫn giải bài 21: a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2 . 3x . 1 + 12 = (3x – 1)2 Hoặc 9x2 – 6x + 1 = 1 – 6x + 9x2 = (1 – 3x)2 b) (2x + 3y) = (2x + 3y)2 + 2 . (2x + 3y) . 1 + 12

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.