TAILIEUCHUNG - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 383:1970

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 383:1970 về Côn ngắn của dụng cụ - Kích thước quy định kích thước một số côn Moóc ngắn dùng cho các dụng cụ. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC TCVN 383 – 70 CÔN NGẮN CỦA DỤNG CỤ KÍCH THƯỚC Tiêu chuẩn này quy định kích thước một số côn Moóc ngắn dùng cho các dụng cụ. Ký hiệu côn moóc ngắn D D1≈ d≈ d1 l1 a b c Độ côn Góc côn 0a 7,067 7,2 6,5 6,8 11 3 3 0,5 1 :19,212 = 0,05205 2°58’54” 1a 10,094 10,3 9,4 9,8 14,5 3,5 3,5 0,5 1 : 20,047 = 0,04988 2°51’26” 1b 12,065 12,2 11,1 11,5 18,5 3,5 3,5 0,5 2a 15,733 16 14,5 15 24 5 4 1 1 : 20,020 = 0,04995 2°51’41” 2b 17,780 18 16,2 16,8 32 5 4 1 3a 21,793 22 19,8 20,5 40,5 5 4,5 1,5 1 : 19,922 = 0,05920 2°52’32” 3b 23,825 24,1 21,3 22 50,5 5 4,5 1,5 4b 31,267 31,5 28,6 - 51 6,5 - 2 1 : 19,251 = 0,05194 2°58’31” 5b 41,399 44,7 41 - 64,5 6,5 - 2 1 : 19,002 = 0,05263 3°00’53” Chú thích: 1. Lỗ côn tắc chỉ dùng đến cỡ 3b 2. Các côn Moóc ngắn 0a, 1a, 2a, 3a chỉ được gia công lỗ tâm kiểu B theo TCVN 1035 – 71 Các côn Moóc ngắn 1b, 2b, 3b được gia công lỗ tâm kiểu B hoặc P theo TCVN 1035 – 71 Các côn Moóc ngắn 4b, 5b chỉ được gia công lỗ tâm kiểu P theo TCVN 1035 – 71 3. Nếu việc khoét đường kính d1 không có lợi thì có thể chỉ khoan đường kính d với độ sâu b. 4. D1 và d là kích thước dẫn xuất tính từ trị số của a là l1. 5. Sai lệch giới hạn của độ côn theo TCVN 137 – 70. 6. Góc côn 2 α tính theo trị số của độ côn và lấy chẵn đến 1”.

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.