TAILIEUCHUNG - Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 91 SGK Hóa 11

Tài liệu tóm tắt lý thuyết về mở đầu về Hóa hữu cơ và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 91 SGK Hóa 11 có lời giải chi tiết sẽ giúp các em nắm được nội dung của bài học như: Hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ, cách phân loại hoá hữu cơ, phân biệt hoá hữu cơ,.Mời các em cùng tham khảo! | Các em học sinh có thể xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 91 SGK Hóa 11: mở đầu về Hóa hữu cơ” dưới đây để nắm phương pháp giải bài tập cụ thể hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 86 SGK Hóa 11"   Bài 1. (SGK Hóa 11 trang 91) So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử. Giải bài 1: Khác với hợp chất vô cơ, thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, thường gặp là hidro, oxi, nitơ, sau đó là halogen, lưu huỳnh Khác với hợp chất vô cơ, liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. _ Bài 2. (SGK Hóa 11 trang 91) Nếu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố. Giải bài 2: a) Phân tích định tính Mục đich: Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử chất hữu cơ Phương pháp: Để xác định định tính C và H, nung chất hữu cơ với CuO để chuyển C thành CO2, H thành H2O, rồi phát hiện CO2 bằng nước vôi trong và H2O bằng CuSO4 khan. Còn với N thì chuyển thành NH3 rồi nhận ra bằng giấy quỳ ẩm b) Phân tích định lượng Mục đích: Xác định hàm lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ Phương pháp: Nung a gam chất hữu cơ (C, H, O, N) với CuO dư. Hấp thụ hơi H2O và CO2 lần lượt bằng bình đựng H2SO4 đặc dư và KOH đặc dư. Độ tăng khối lượng mỗi bình chính là khối lượng H2O và CO2 tương ứng. Khí N2thoát ra được xác định thể tích (ở đktc). Từ mH2O, mCO2 và VN2 rút ra mC, mH, mN và mO rồi suy ra hàm lượng của C, H, N và O. _ Bài 3. (SGK Hóa 11 trang 91) Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A. Giải bài 3: mC = 0,672/22,4 x 12 = 0,360 (g); mH = 0,72/18 x2 = 0,08 (g) mO = 0,6 – (0,36 + 0,08) = 0,16 (g). %mC = 0,36/0,6 x 100% = 60,0%; %mH = 0,08/0,6 x 100% = 13,3%; .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.