TAILIEUCHUNG - Hướng dẫn giải các bài 1,2,3,4,5,6 trang 18 SGK Hóa lớp 10
Tài liệu hướng dẫn giải các bài 1,2,3,4,5,6 trang 18 SGK Hóa lớp 10 luyện tập thành phần nguyên tử có lời giải chi tiết sẽ giúp các em sẽ nắm vững trình tự các bước giải bài tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo! | Các em học sinh có thể tham khảo nội dung của tài liệu qua đoạn trích “Hướng dẫn giải các bài 1,2,3,4,5,6 trang 18 SGK Hóa lớp 10: Luyện tập thành phần nguyên tử” bên dưới. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 13,14 Hóa 10" Bài 1. (Trang 18 Hóa 10 chương 1) Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1: a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng). b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khôi lượng của toàn nguyên tử. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: a) Tổng khối lượng của proton : 7 x 1,;–27 = 11,;–27 kg Tổng khối lượng của nơtron : 7 x 1,;–27 = 11,;kg Tổng khối lượng của electron: 7 x 9,;–31 = 0,;–27 kg Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 11,;–27 kg + 11,;kg + 0,;–27 kg = 23,;–27 kg. b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử N và khối lượng của toàn nguyên tử: Khối lượng các electron/ Khối lượng nguyên tử N = 0,;–27 kg/ 23,;–27 kg=0,00027 = 0,027%. Bài 2. (Trang 18 Hóa 10 chương 1) Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :93,258% 3919K; 0,012% 4019K và 6,730% 4119K. Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Nguyên tử khối trung bình của kali (K) là: (39 . 93,258 + 40 . 0,012 + 41 . 6,73) /100 = 39,135. Lưu ý kết quả ra là được làm tròn Bài 3. (Trang 18 Hóa 10 chương 1) a) Định nghĩa nguyên tố hoá học. b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tô’ hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali. Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: a) Nguyên tô hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng sô đơn vị điện tích hạt nhân. b) Kí hiệu nguyên tử 19 K. Kí hiệu trên cho
đang nạp các trang xem trước