TAILIEUCHUNG - Đánh giá chất lượng đặt catheter tĩnh mạch trung ương từ các vị trí ngoại biên khác nhau
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá chất lượng đặt catheter tĩnh mạch trung ương từ các vị trí ngoại biên khác nhau. Nghiên cứu tiến hành tất cả trẻ sơ sinh được đặt catheter tĩnh mạch trung ương từ tháng 3/2010 đến tháng 4/2011. bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG ƯƠNG TỪ CÁC VỊ TRÍ NGOẠI BIÊN KHÁC NHAU Đặng Lê Ánh Châu*, Trần Ngọc Bích Tuyền*, Nguyễn Thị Ngọc Linh*, Cam Ngọc Phượng*, Hồ Tấn Thanh Bình* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Đặt catheter tĩnh mạch trung ương từ ngoại biên được áp dụng tại khoa Hồi sức sơ sinh Nhi Đồng I từ năm 2006, là một kỹ thuật cần thiết trong chăm sóc sơ sinh ở trẻ sanh non nhẹ cân, trẻ hậu phẫu dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa cần dinh dưỡng tĩnh mạch dài ngày. Từ năm 2010, chúng tôi áp dụng bảng kiểm để quản lý chất lượng catheter trung ương đặt từ vị trí ngoại biên. Mục tiêu: Đánh giá chất lượng đặt catheter tĩnh mạch trung ương từ các vị trí ngoại biên khác nhau. Phương pháp: Mô tả cắt ngang, có phân tích tất cả trẻ sơ sinh được đặt catheter tĩnh mạch trung ương từ tháng 3/2010 đến tháng 4/2011. Kết quả: Nghiên cứu gồm 143 trẻ với tuổi thai trung bình 33,4 ± 3,4 tuần, cân nặng lúc sanh trung bình 2118 ± 888 gr, ngày tuổi trung bình lúc đặt catheter 13,2 ± 9,6 ngày. Tỉ lệ đặt thành công là 72,0% với 4 yếu tố liên quan (p 120ml/kg/ngày. Đánh giá - Kiểm tra vị trí tiêm (sưng, đỏ) Thất bại 40 (28,0%) Không Không chích tìm thấy được TM TM 33 19 51 20 20 (32,0%) (18,4%) (49,5%) (50,0%) (50,0%) Bảng 3: Các yếu tố liên quan đến tỉ lệ đặt catheter tĩnh mạch trung ương từ ngoại biên thành công Thành Thất bại t test công Tuổi thai (tuần) 33,0 ± 3,8 33,4 ± 4,0 p = 0,554 CNLS (gr) 1984 ± 815 2464 ± p = 0,003 980 Ngày tuổi (lúc đặt 11,0 ± 7,7 18,8 ± p = 0,000 catheter) 11,8 Số ngày nằm viện (lúc 10,2 ± 7,9 16,2 ± p = 0,000 đặt catheter) 11,5 Thời gian đặt (phút) 27,2 ± 27,1 82,0 ± p = 0,000 50,0 Tổng số ca 103 40 Bảng 4: Thời gian đặt catheter và tỉ lệ thành công Thời gian đặt 0,05 Bảng 6: Các khó khăn và biến chứng trong khi đặt catheter theo vị trí Tay Đau Chảy máu Khó luồn catheter Chân Thái Chung dương 5 (15,2%) 2 (10,5%) 9 (17,6%) 16 (15,5%) 6 (18,2%) 4 (21,1%) 5 (9,8%) 15 .
đang nạp các trang xem trước