TAILIEUCHUNG - Tài liệu về cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả

Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả Because, Because of Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ. Jan was worried because it had started to rain. Jan was worried because of the rain. | Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả Because Because of Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ. Jan was worried because it had started to rain. Jan was worried because of the rain. We arrived late because there was a traffic jam. We arrived late because of a traffic jam. Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be. The accident was due to the heavy rain. Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật sự việc. He was blinded as a result of a terrible accident. Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu Because of the rain we have cancelled the party. So that Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính. He studied very hard so that he could pass the test. She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister s birthday. Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money. Chú ý

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.