Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 4: Môi trường biển nông cung cấp cho các bạn các đặc điểm địa chất ở môi trường biển nông. Tham khảo nội dung bài giảng để bổ sung các kiến thức hữu ích cho bản thân. | MÔI TRƯỜNG BIỂN NÔNG Môi trường trầm tích:Vị trí trầm tích lắng đọng Môi trường lục địa: Sa mạc, băng hà, sông suối, hồ, đầm lầy, hang động Môi trường hỗn hợp:(Đới chuyển tiếp) Đầm phá, delta (tam giác châu), cửa sông, bãi biển) Môi trường biển: Biển nông, biển chuyển tiếp, biển sâu Các môi trường trầm tích chính Đới nước biển nông(hoạt động sụt lún đóng vai trò chủ đạo trong việc túc tụ trầm tích Trầm tích thuộc đới biển nông phản ánh sự tương tác liên tục giữa sụt lún kiến tạo-thay đổi mực nước biển-các quá trình động học khác Đới này nằm trong đới quang hợp và giàu hữu cơ =>chịu tác động của thế giới sinh vật Quá trình tương tác phức tạp ở đới nước nông => có rất nhiều các môi trường trầm tích khác nhau thuộc đới biển nông VD: cát thường phân bố ở phạm vi gần bờ đến 20 mét độ sâu, bột ít khi tích tụ ở khoảng cách quá 30 km từ đường bờ, vvv Tiến hóa đường bờ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tốc độ cung cấp nguồn trầm tích, chế độ thủy triều, sụt lún kiến tạo, biến đổi khí hậu, ~70% diện tích thềm lục địa được che phủ bởi các trầm tích tàn dư hình là kết quả của quá trình biển tiến quá nhanh trong Holocene Cửa sông Bán khép kín, có sự pha trộn của nước biển và nước sông, chịu tác động của dòng sông, sóng, thủy triều, gió và tỉ trọng của nước Cửa sông là kết quả của quá trình tiển tiến với tốc độ nhanh hơn tốc độ cung cấp trầm tích Ước tính hàng năm có > 8 tỉ tấn trầm tích được vận chuyển ra biển, phần lớn được tích tụ ở các cửa sông và vùng ven biển Nguồn trầm tích cửa sông: sông, đáy biển, vùng biển lân cận,sinh vật Hạt thô chìm trước hạt min Tại đới có độ mặt ~2-5 o/oo, các hạt sét dính lại với nhau, tăng kích thươc và lắng đọng (from Dalrymple et al., 1992, JSP) Bedload convergence barrier flood-tidal deltas tidal inlet New South Wales, Australia Simplified (end-member) model of a tide-dominated . | MÔI TRƯỜNG BIỂN NÔNG Môi trường trầm tích:Vị trí trầm tích lắng đọng Môi trường lục địa: Sa mạc, băng hà, sông suối, hồ, đầm lầy, hang động Môi trường hỗn hợp:(Đới chuyển tiếp) Đầm phá, delta (tam giác châu), cửa sông, bãi biển) Môi trường biển: Biển nông, biển chuyển tiếp, biển sâu Các môi trường trầm tích chính Đới nước biển nông(hoạt động sụt lún đóng vai trò chủ đạo trong việc túc tụ trầm tích Trầm tích thuộc đới biển nông phản ánh sự tương tác liên tục giữa sụt lún kiến tạo-thay đổi mực nước biển-các quá trình động học khác Đới này nằm trong đới quang hợp và giàu hữu cơ =>chịu tác động của thế giới sinh vật Quá trình tương tác phức tạp ở đới nước nông => có rất nhiều các môi trường trầm tích khác nhau thuộc đới biển nông VD: cát thường phân bố ở phạm vi gần bờ đến 20 mét độ sâu, bột ít khi tích tụ ở khoảng cách quá 30