Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Biểu số: 13 Ban hành kèm theo Quyết định số: UBND ngày . Ngày nhận báo cáo (BC): BC 6 tháng đợt 1: ngày 07 tháng 4 hàng năm. BC 6 tháng chính thức: ngày 07 tháng 7 hàng năm. BC năm đợt 1: ngày 07 tháng 10 hàng năm. BC năm chính thức: ngày 07 tháng 01 năm sau. /2012/QĐ- SỐ LIỆU GHI CHÚ KẾT HÔN TẠI SỞ TƯ PHÁP (6 tháng, năm) Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) Số trường hợp ghi. | Biểu số 13 Ban hành kèm theo Quyết định số 2012 QĐ-UBND ngày. . Ngày nhận báo cáo BC BC 6 tháng đợt 1 ngày 07 tháng 4 hàng năm. BC 6 tháng chính thức ngày 07 tháng 7 hàng năm. BC năm đợt 1 ngày 07 tháng 10 hàng năm. BC năm chính thức ngày 07 tháng 01 năm sau. SỐ LIỆU GHI CHÚ KẾT HÔN TẠI SỞ TƯ PHÁP 6 tháng năm Đơn vị báo cáo Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Đơn vị nhận báo cáo Bộ Tư pháp Vụ Kế hoạch - Tài chính Số trường hợp ghi chú kết hôn Cặp Tuổi kết hôn trung bình lần đầu Tuổi Tổng số Chia theo giới tính công dân VN Chia theo kỳ kết hôn Chia theo quốc gia vùng lãnh thổ của một trong hai bên đăng ký kết hôn Chia theo sự có mặt của người đăng ký kết hôn Nam Nữ Kết hôn lần đầu Kết hôn lần thứ 2 trở lên Hoa kỳ Canađa Trung Quốc Đại lục Trung Quốc Đài loan Hàn Quốc Quốc gia vùng lãnh thổ khác Một bên vắng mặt khi đăng ký kết hôn Hai bên có mặt khi đăng ký kết hôn Nam Nữ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Người lập biểu Ký ghi rõ họ tên . ngày. tháng .năm Giám đốc Ký tên đóng dấu ghi rõ họ tên GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13 Số liệu ghi chú kết hôn tại Sở Tư pháp 1. Nội dung . Phản ánh số liệu ghi chú kết hôn tại Sở Tư pháp. . Giải thích thuật ngữ - Kết hôn lần đầu Là việc cặp nam nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào. - Kết hôn lần thứ hai trở lên Là việc cặp nam nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên nam nữ trước đây đã đăng ký kết hôn. 2. Phương pháp tính và ghi biểu - Cột 1 Cột 2 3 Cột 4 5 Cột 6 7 8 9 10 11 Cột 12 13 . - Cột 2 3 Trong cặp đăng ký kết hôn nếu công dân Việt Nam là nam giới thì ghi vào cột 2 nếu công dân Việt Nam là nữ giới thì ghi vào cột 3. - Cột 6 7 8 9 10 Một trong hai bên ghi chú kết hôn có quốc tịch nước ngoài nào thì ghi vào cột tương ứng. Ví dụ một trong hai bên ghi chú kết hôn có quốc tịch Hoa kỳ Hợp chủng quốc Hoa kỳ thì ghi vào cột 6. - Cột 11 quốc gia vùng lãnh thổ khác một trong hai bên ghi chú kết hôn có quốc tịch nước ngoài nhưng không thuộc vào các nước đã liệt kê ở cột 6 7