Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Cân bằng acid - Base - ThS. Ngô Gia Lương

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài giảng "Cân bằng acid - Base" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Khái niệm về acid, base; thuyết proton Bronsted; sự điện ly của acid và base trong nước; thuyết electron của Lewis; sự ion hóa và tích số ion của nước;. nội dung chi tiết. | ThS Ngô Gia Lương Khái niệm về acid, base. a. Thuyết cổ điển của Arrhenius b. Thuyết proton Bronsted c. Thuyết electron của Lewis iV.3 KN về ax, baz Thuyết cổ điển của Arrhenius Acid Arrhenius: chất điện ly cho ion H3O+ trong nước Base Arrhenius: chất điện ly cho ion OH- trong nước HCl(aq) +H2O(l) H3O+(aq) + Cl-(aq) HNO3(aq)+H2O(l) H3O+(aq) + NO3-(aq) NH3(aq) + H2O (l) NH4+(aq) + OH-(aq) Thuyết ax – baz Arrhenius Thuyết proton Bronsted Acid Bronsted : cho proton H+ HA H+ + A- Base Bronsted : nhận proton H+ B + H+ BH+ Các cặp acid–base liên hợp: HA/A- ,BH+/B HA + B A- + BH+ Phản ứng giữa acid và base là pư trao đổi proton(H+) giữa acid của 1cặp acid- base liên hợp này với 1 base của 1 cặp acid-base liên hợp khác. Thuyết Bronsted Phản ứng giữa các cặp acid base liên hợp Acid + Base Base + Acid Cặp liên hợp Cặp liên hợp Reaction 1 HF + H2O F– + H3O+ Reaction 2 HCOOH + CN– HCOO– + HCN Reaction 3 NH4+ + CO32– NH3 + HCO3– Reaction 4 H2PO4– + OH– HPO42– + H2O Reaction 5 H2SO4 + N2H5+ HSO4– + N2H62+ Reaction 6 HPO42– + SO32– PO43– + HSO3– Dự đoán acid, base Bronsted Acid Bronsted – là chất phải chứa H+ Phân tử trung hoà : HCl, HNO3, HF . Cation có chứa H+ : NH4+ Cation kim loại trong nước : Fe2+(aq) ; Al3+(aq) Cation cấu hình khí trơ có q2/ r càng lớn tính acid càng mạnh Cation có điện tích và bán kính tương đương, cấu hình: 18e – (18e +2e) – (18e> >8e ) tính acid mạnh hơn cấu hình 8e Anion có chứa H : HSO4- , H2PO4- . Al(H2O)6 Al(OH)(H2O)5 + H+ 3+ 2+ Al(H2O)6 +H2O (l) Al(OH)(H2O)5 + H3O+ 3+ 2+ Al3+(aq) bị thuỷ phân Base Bronsted - chất có dư mật độ điện tích âm Anion: Cl-, NO3-, SO42-, PO43- . Phân tử cộng hoá trị phân cực : NH3 Chất lưỡng tính- chất vừa có khả năng cho H+ vừa có khả năng nhận H+. Các hợp chất có chứa H thường là chất lưỡng tính HCl + H2PO4- Cl- + H3PO4 H2PO4- + HCO3- HPO42- + H2CO3 Sự điện ly của acid và base trong nước Acid : HA + H2O A- + H3O+ Base : B + H2O BH+ + OH- Ka càng lớn thì tính acid càng mạnh Kb càng lớn . | ThS Ngô Gia Lương Khái niệm về acid, base. a. Thuyết cổ điển của Arrhenius b. Thuyết proton Bronsted c. Thuyết electron của Lewis iV.3 KN về ax, baz Thuyết cổ điển của Arrhenius Acid Arrhenius: chất điện ly cho ion H3O+ trong nước Base Arrhenius: chất điện ly cho ion OH- trong nước HCl(aq) +H2O(l) H3O+(aq) + Cl-(aq) HNO3(aq)+H2O(l) H3O+(aq) + NO3-(aq) NH3(aq) + H2O (l) NH4+(aq) + OH-(aq) Thuyết ax – baz Arrhenius Thuyết proton Bronsted Acid Bronsted : cho proton H+ HA H+ + A- Base Bronsted : nhận proton H+ B + H+ BH+ Các cặp acid–base liên hợp: HA/A- ,BH+/B HA + B A- + BH+ Phản ứng giữa acid và base là pư trao đổi proton(H+) giữa acid của 1cặp acid- base liên hợp này với 1 base của 1 cặp acid-base liên hợp khác. Thuyết Bronsted Phản ứng giữa các cặp acid base liên hợp Acid + Base Base + Acid Cặp liên hợp Cặp liên hợp Reaction 1 HF + H2O F– + H3O+ Reaction 2 HCOOH + CN– HCOO– + HCN Reaction 3 NH4+ + CO32– NH3 + HCO3– Reaction 4 H2PO4– + OH– HPO42– + H2O Reaction 5 .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.