Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Ðể xác định loại lấy mẫu, ta cho v0 = 0 (RC2 = 0), điều này không làm giảm I0 và không làm cho dòng qua RE của Q2 xuống 0 và dòng If không giảm xuống 0 vậy mạch này không phải lấy mẫu điện thế. Bây giờ nếu cho I0 = 0 (RC = ), dòng If sẽ bằng 0 vậy mạch lấy mẫu dòng điện. Như vậy mạch hình 8.23 là một mạch hồi tiếp dòng điện song song. Bây giờ ta sẽ chứng minh rằng hồi tiếp âm. Ðiện thế vB2 rất lớn đối với vi. | . 3 . ỉ . . 1 1 1 1 n T - J Đâu tiên ta đôi nguôn tín hiệu Vg thành nguôn Norton gôm có nguôn dòng điện 1s - chạy vào nút vào song song với Rs. Hình 8.23 Mạch hồi tiếp dỏng điện song Để xác định loại lấy mẫu ta cho v0 0 Rc2 0 điều này không làm giảm I0 và không làm cho dòng qua RE của Q2 xuống 0 và dòng If không giảm xuống 0 vậy mạch này không phải lấy mẫu điện thế. Bây giờ nếu cho I0 0 RC ro dòng If sẽ bằng 0 vậy mạch lấy mẫu dòng điện. Như vậy mạch hình 8.23 là một mạch hồi tiếp dòng điện song song. Bây giờ ta sẽ chứng minh rằng hồi tiếp âm. Điện thế vB2 rất lớn đối với vị do Q1 khuếch đại. Cũng vậy vB2 lệch pha 1800 so với pha của vị. Vì tác động Emitter follower vE2 thay đổi rất ít so với vB2 và 2 điện thế này cùng pha. Vậy vB2 có biên độ lớn hơn vi là vB1 và có pha lệch 1800 so với pha của vi. Nếu tín hiệu vào tăng làm cho IS tăng và If cũng tăng và Ii IS - If sẽ nhỏ hơn trong trường hợp không có hồi tiếp. Tác động này là một đặc tính của mạch hồi tiếp âm. Mạch khuếch đại không có hồi tiếp Mạch vào của mạch không hồi tiếp tìm được bằng cách cho I0 0. Vì dòng IB2 không đáng kể nên cực phát của Q2 xem như hở IE2 0 . Kết quả là R mắc nối tiếp với RE ở cực nền của Q1. Mạch ngõ ra tìm được bằng cách nối tắt nút ngõ vào cực nền của Q1 . Vậy R được xem như mắc song song vói RE tại cực phát của Q2. Vì tín hiệu hồi tiếp là dòng điện mạch nguồn được vẽ lại bằng nguồn tương đương Norton với Is Vs Rs. Mạch tương đương cuối cùng như sau Tín hiệu hồi tiếp là dòng điện If chạy qua điện trở R nằm trong mạch ngõ ra. Từ hình 8.24 ta có Ib2 les - P-O I 3 - lo R RE 8.46 Từ bảng 8.3 ta thấy điện trở ngõ vào giảm điện trở ngõ ra tăng và độ lợi dòng điện on định. Ta có Is p Độ lợi điện thế _ I RC2 _ vs Is s R C2 Kẹ R 8.47 Trf R-C2 R R-E R C2 if TT Rs Re Rs ũ JL 8.48 Nếu Re R RC2 Rs ổn định thì Avf ổn định độc lập với thông số của BJT nhiệt độ hay sự dao động của nguồn điện thế vS . 8.12 MẠCH HỒI TIẾP ĐIỆN THẾ SONG SONG Hình 8.25a là một tầng cực phát chung với điện trở R được nối .