Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Câu 1: Thể đột biến là A. những biến đổi trong cấu trúc của prôtêin. B. những biến đổi trong ADN hoặc nhiễm sắc thể. C. những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình. D. những tế bào mang đột biến. Câu 2: Cơ thể sinh vật có số lượng bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong nhân tế bào sinh dưỡng tăng lên số nguyên lần ( 3n, 4n, 5n.) đó là dạng A. thể đa bội. B. thể lưỡng bội. C. thể lệch bội. D. thể đột biến. Câu 3: Sự thay đổi về. | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI 60 PHÚT I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH 32 câu từ câu 1 đến câu 32 Câu 1 Thể đột biến là A. những biến đổi trong cấu trúc của prôtêin. B. những biến đổi trong ADN hoặc nhiễm sắc thể. C. những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình. D. những tế bào mang đột biến. Câu 2 Cơ thể sinh vật có số lượng bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong nhân tế bào sinh dưỡng tăng lên số nguyên lần 3n 4n 5n. đó là dạng A. thể đa bội. B. thể lưỡng bội. C. thể lệch bội. D. thể đột biến. Câu 3 Sự thay đổi về số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể được gọi là A. thể lệch bội. B. thể đa bội. C. thể một nhiễm. D. thể ba nhiễm. Câu 4 Dạng đột biến thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể là A. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể Câu 5 Trong quá trình phiên mã enzim ARN polimeraza bám vào A. vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 3 sang đầu 5 của mạch mã gốc. B. vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 5 sang đầu 3 của mạch mã gốc. C. mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5 đến 3 của mạch mã gốc. D. đầu 3 của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc. Câu 6 Hoạt động của polixôm trong quá trình dịch mã có vai trò A. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục. B. đảm bảo cho quá trình giải mã diễn ra nhanh chóng. C. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại. D. tăng hiệu suất tổng hợp các loại prôtêin cho tế bào. Câu 7 Gen điều hoà có vai trò A. tổng hợp prôtêin ức chế có khả năng liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã. B. tổng hợp prôtêin ức chế làm tín hiệu điều hoà hoạt động gen. C. điều hoà hoạt động phiên mã và dịch mã của gen D. tổng hợp prôtein ức chế có khả năng liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã. Câu 8 Khi cho lai đậu Hà Lan hạt nâu với hạt nâu được Fi có tỉ lệ 74 9 hạt nâu 25 1 hạt trắng. Kiểu gen của P là A. Aa x Aa B. AA x aa C. AA x Aa D. Aa x aa Câu 9 Cho 2 nòi gà thuần chủng lông màu CCii và lông .