Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'thực hành lâm sàng thần kinh học tập 2 part 6', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | sinh khác nhau như thiếu oxy thay đổi độ pH hạ đường huyết rối loạn nưóc - điện giải. cũng như đôi vói các chất độc nội sinh và ngoại sinh. Ở trong tình trạng hôn mê bệnh nhân mất khả năng thức tỉnh hai mắt luôn ở trạng thái nhắm không mở tự nhiên cũng như không mỏ khi có kích thích khác nhau với những cường độ khác nhau . Bệnh nhân không còn đáp ứng phù hợp với các tác nhân kích thích bên ngoài rôì loạn ngôn ngữ hỗn hợp không nói dược và không hiểu được lời nói không có các vận động chủ động có định hưóng và có ý nghĩa của các cơ mặt các cơ ở chi hoặc cơ thân. 2. Đánh giá tình trạng ý thức trên lâm sàng 2.1. Đánh giá theo các mức độ hôn mê 2.1. ĩ. Hôn mê độ I hôn mé nông - coma sopor - Cơ chế bệnh sinh do quá trình bệnh lý gây ức chế vỏ não lan tỏa các trung khu vỏ não ví dụ trung khu ngôn ngữ vận động cảm giác giác quan. bị ức chế. - Lâm sàng Gọi hỏi lay kích thích đau không đáp ứng bằng lời nói không mỏ mắt. Không dấp ứng phù hợp với kích thích đau khi kích thích jnạnh bệnh nhân chỉ nhăn mặt kêu rên . Phản xạ hắt hơi còn khi cho ngửi amoniac . Phản xạ đồng với ánh sáng phản xạ nuốt còn nhưng chậm chạp. Có rôì loạn cơ vòng. Chưa có rốì loạn hô hấp và tim mạch. Nếu bệnh nhân vật vã giãy giụa kêu la mê sảng người ta là hôn mê thao thức coma vigil . 15 2.1.2. Hôn mê độ Jĩ hôn mê vừa .hôn mê thực sự - coma confirm - Cơ chế bệnh sinh quá trình bệnh lý đã lan sâu xuôhg vùng gian não và não giữa gây rối loạn các nhóm nhân giữ chức năng quan trọng như điều hòa thực vật thân nhiệt chuyển hóa và nội tiết ức chế phản xạ đồng tử với ánh sáng. - Lâm sàng Gọi hỏi lay kích thích đau bệnh nhân không trả lời khống đáp ứng mỏ mắt. Phản xạ đồng tu vổi ánh sáng mất phản xạ giác mạc mất hoặc rất trơ phản xạ nuốt còn hoặc chỉ mất thì miệng. Các phản xạ gân xương giảm nhiều. Đại tiểu tiện không tự chủ rối loạn điều hòa thân nhiệt thường tăng thân nhiệt . Rôì loạn nhịp thơ thở kiểu Cheyne - Stokes kiểu Kussmaul hoặc Biot . Rốì loạn chức năng tim mạch mạch nhanh nhỏ huyết áp dao động . .