Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
IM (Interface module): Modul ghép nối. Đây là loại modul chuyên dụng có nhiệm vụ nối từng nhóm các modul mở rộng lại với nhau thành một khối và được quản lý chung bới một modul CPU. Thông thường các modul mở rộng được gá liền với nhau trên một thanh đỡ gọi là Rack. Trên mỗi một Rack chỉ có thể gá được nhiều nhất 8 modul mở rộng (không kể modul CPU, Modul nguồn nuôi). Một modul PU S7-300 có thể làm việc trực tiếp được với nhiều nhất 4 RACKS và các Racks này phải đ−ợc nối. | 3 IM Interface module Modul ghép nối. Đây là loại modul chuyên dụng có nhiệm vụ nối từng nhóm các modul mở rộng lại với nhau thành một khối và được quản lý chung bới một modul CPU. Thông thường các modul mở rộng được gá liền với nhau trên một thanh đỡ gọi là Rack. Trên mỗi một Rack chỉ có thể gá được nhiều nhất 8 modul mở rộng không kể modul CPU Modul nguồn nuôi . Một modul PU S7-300 có thể làm việc trực tiếp được với nhiều nhất 4 RACKS và các Racks này phải được nối với nhau bằng modul IM. 4 FM Function modul modul có chức năng điều khiển riêng ví dụ Modul chức năng điều khiển động cơ bước modul điều khiển động cơ Servo modul PID modul điều khiển vòng kín. 5 CP communication modul Modul phục vụ truyền thông trong mạng giữa các PLC với nhau hoặc giữa PLC với máy tính. 1.2.2.Kiểu dữ liêu và phân chia bô nhớ 1-Phân loai Một chương ttrình trong S7-300 có thể sử dụng các kiểu dữ liệu sau 1 BOOL với dung lượng là 1 bit và có giá trị là 0 hoặc 1 đúng hoặc sai . Đây là kiểu dữ liệu biến có hai giá trị. 2 BYTE gồm 8 bits thường được dùng để biểu diễn một số nguyên dương trong khoảng từ 0 đến 255 hoặc mã ASCII của một ý tự. Ví dụ B 16 14 nghĩa là số nguyên 14 viết theo hệ đếm cơ số 16 có độ dài 1 byte. 3 WORD gồm 2 byte để biểu diễn số nguyên dương từ 0 đến 65535 216 -1 . 4 DWORD Là từ kép có giá trị là 0 đến 232-1. 5 INT cũng có dung lượng là 2 bytes dùng để biểu diễn một số nguyên trong khoảng -32768 đến 32767 hay 2-15.215-1 . 6 DINT gồm 4 bytes dùng để biểu diễn số nguyên từ -2147483648 đến 2147483647 hay 2-31.231-1 . 7 REAL gồm 4 bytes dùng để biểu diễn một số thực dấu phảy động có giá trị là -3 4E38.3 4E38. Vỉ dụ 1.234567e 13 8 S5t hay S5Time khoảng thời gian được tính theo giờ phút giây -2-31 231-1 ms . Lập trình với SPS S7-300 17 Ví dụ S5t 2h_3m_0s_5ms. Đây là lệnh tạo khoảng thời gian la 2 tiếng ba phút và 5 mili giây. 9 TOD Biểu diễn giá trị tức thời tính theo Giờ phút giây. Ví dụ TOD 5 30 00 là lệnh khai báo giá trị thời gian trong ngày là 5 giờ 30 phút. 10 DATE .