Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Một số phương pháp giải toán hóa học

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, học sinh đang trong giai đoạn ôn thi đại học chuyên môn hóa - Một số phương pháp giải toán hóa học | Một số phương pháp giải toán hóa học Nội dung Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 1 Hòa tan hoàn toàn m gam Cu2S và 7,2 gam FeS2 bằng một lượng dung dịch HNO3 vừa đủ chỉ tạo thành dung dịch các muối sunfát và 0,4mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính m và khối lượng muối sunfat tạo thành. Bài 1 (tt) Bài giải Giải theo phương trình ion thu gọn Bài 1 (tt) Giải theo bảo toàn điện tích. Gọi số mol FeS2 ,Cu2S tương ứng là x,y. Vì dung dịch luôn trung hòa điện tịch nên tổng số đơn vị điện tích dương phải bằng tổng số đơn vị điện tích âm và ta 3x + 4y = 2(2x = y) và với x = (7,2/120) = 0,06, ta được y = 0,03 và m = 0,03.160 = 4,8(gam). Khối lượng muối là 7,2 + 14,4 = 21,6 (gam). (Giải cách này không cần đến dự kiện 0,4mol khí NO ). Bài 1 (tt) Giải theo bảo toàn electron. Số mol electron cho đi sẽ là FeS2 – 15e → Fe3+ + 2S+6 x ------ 15x Cu2S – 10e → 2 Cu+2 + S+6 y ------10y Số mol e nhận được sẽ là N+5 + 3e → N+2 1,2 a = 0,24 : 6 = 0,04. Bài 2 (tt) Cách 1 (tt) 2. Nếu ta viết phương trình phản ứng của nhôm dạng phân tử thì phải viết 3 phương trình. 2Al + 2AOH + 2H2O 2AAlO2 + 3H2 (10) 2Al + 2BOH + 2H2O 2BAlO2 + 3H2 (11) 2Al + M(OH)2 + 2H2O M(AlO2)2 + 3H2 (12). Cả 3 phương trình này đều có chung bản chất 2Al + 2OH– + 2H2O 2AlO2– + 3H2 Bài 2 (tt) Cách 2: Giải theo bản chất của các quá trình 1. Quá trình tan của 3 kim loại là quá trình nhường electron. Viết chung là R – ze Rz+ (1) Quá trình tạo H2 là: 2HOH + 2e H2 + 2OH– (2). Dung dịch C chứa các ion dương kim loại ( Rz+), và ion âm (OH–). Dung dịch D H2SO4 → 2H+ + SO42– HCl H+ + Cl– a mol-----2a------a 4a mol---4a----4a Bài 2 (tt) Cách 2 (tt) Trung hòa 1/2 dung dịch C: H+ + OH– HOH 6a = 0,24 ---> a = 0,24: 6 = 0,04. (Chú ý ta cũng có thể tìm được khối lượng muối nhờ áp dụng tính bảo toàn điện tích: số đơn vị điện tích dương kim loại phải bằng số đơn vị điện tích âm gốc axit và cũng bằng số mol electron mà kim loại đã cho và cũng chính là số mol e mà HOH đã nhận để giải phóng H2 bằng 0,24.2 = 0.48 2a + 4a = 0,48 ---> a = 0,04. Kết quả tính toán được đáp số như trên). Bài 2 (tt) Cách 2 (tt) 2. Để tính m, ta chỉ cần quan tâm đến số mol electron cho nhận, và lưu ý rằng 1 mol Al nhường 3 mol electron, và để tạo 1mol H2, từ H2O phải nhân được 2mol e. Ta có số mol e cho – nhận:

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.