Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Trong phần này ta sẽ xây dựng 1 Windows Form gọi là UserSearch.trong ứng dụng ta có thể nhập domain controller, uesrname ,password để truy nhập Active Directory. ta sẽ truy nhập vào schema của Active Directory để lấy các thuộc tính của đối tượng user. người dùng có thể nhập chuỗi tìm các đối tưọng user trong domain. ngoài ra ta cũng có thể thiết lập các thuộc tính của đối tượng user nên được trình bày. Giao diện người dùng Các bước sử dụng : 1. Nhập Username ,PasswordmDomain controller. tất cả đều tuỳ chọn . . | Làm việc với Active Directory mA I Ấ r A A Tìm kiêm các đôi tượng người dùng Trong phần này ta sẽ xây dựng 1 Windows Form gọi là UserSearch.trong ứng dụng ta có thể nhập domain controller uesrname password để truy nhập Active Directory. ta sẽ truy nhập vào schema của Active Directory để lấy các thuộc tính của đối tượng user. người dùng có thể nhập chuỗi tìm các đối tưọng user trong domain. ngoài ra ta cũng có thể thiết lập các thuộc tính của đối tượng user nên được trình bày. Giao diện người dùng Các bước sử dụng 1. Nhập Username PasswordmDomain controller. tất cả đều tuỳ chọn . nếu không nhập domain controller thì kết nối làm việc với liên kết không server serverless binding .nếu không nhập username thì ngữ cảnh của người dùng hiện tại được lấy. 2. 1 nút nhấn cho phép tất cả các tên thuộc tính của đối tượng user được tải vào trong listbox listboxProperties 3. Sau khi tên thuộc tính được tải ta có thể lựa chọn các thuộc tính . selectioinmode của listbox được đặt là MultiSimple. 4. Nhập vào filter để giới hạn tìm kiếm. giá trị mặc định là objectClass user 5. Bắt đầu tìm kiếm Ngữ cảnh tên Schema Schema Naming Context Chương trình có 2 phương thức xử lý đầu tiên là nút nhấn để tải các thuộc tính thứ 2 là nút bắt đầu tìm kiếm trong domain.phần đầu ta đọc các thuộc tính trong schema để trình bày nó. Trong phương thức buttonLoActive DirectoryProperties_Click SetLogonInformation đọc username password và hostname từ hộp thoại và lưu chúng trong các biến thành viên của lớp.sau đó phương thức SetNamingContext đặt tên LDAP của Schema và tên LDAP của ngữ cảnh mặc định .tên Schema LDAP này được dùng để đặt các thuộc tính trong listbox SetUserProperties private void buttonLoadProperties Click object sender System.EventArgs e try SetLogonInformation SetNamingContext SetUserProperties schemaNamingContext