Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 3 cung cấp cho các em học sinh bài đọc hiểu "Xe lu và xe ca" và các câu hỏi khảo sát liên quan, ôn tập kiểu câu "Ai là gì?", ôn tập về chữ cái ngh/ng, . để các em nắm chắc kiến thức bài học. Đây là tài liệu bổ ích cho các em học sinh lớp 2 bổ sung kiến thức, luyện tập nâng cao khả năng ghi nhớ và trả lời câu hỏi. Mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo phiếu bài tập. | Họ và tên BÀI TẬP CUỐI TUẦN TUẦN 3 Lớp 2 Thứ ngày tháng năm 20 Đọc bài sau Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Thấy xe lu đi chậm xe ca đã làm gì a. Dừng lại đợi xe lu cùng đi. b. Chế giễu xe lu chậm như rùa rồi phóng vụt lên bỏ xe lu đằng sau. c. Quay lại hỏi chuyện gì đã xảy ra với xe lu. 2. Tới quãng đường bị hỏng chuyện gì đã xảy ra với xe ca a. Vì cố vượt qua xe ca đã bị gãy bánh. b. Xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá. c. Xe ca bị ngã lăn kềnh giữa đường. 3. Nhờ đâu xe ca có thể tiếp tục lên đường a. Nhờ xe lu đã lăn cho đám đá cuội và đá hộc phẳng lì. b. Xe ca kê một tấm ván rồi tự mình đi qua. c. Nhờ các bác công nhân dọn đường cho sạch. 4. Cuối cùng xe ca đã hiểu ra điều gì a. Xe lu ch ậ m ch ạ p và c ẩ n th ậ n. b. Không nên đi vào quãng đ ườ ng l ầ y l ộ i. c. Không nên xem th ườ ng ng ườ i khác m ỗ i ng ườ i đ ề u có đi ể m m ạ nh khác nhau. 5. Em hãy kể ra một vài điểm mạnh của bản thân . . . . 6. Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau. hãy tìm các từ chỉ sự vật trong hai câu văn trên . . 7. Câu nào thuộc kiểu câu Ai là gì a. Xe ca và xe lu là đôi bạn thân. b. Xe lu đi rất chậm. c. Công việc của xe lu là như vậy. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì a. Lan là. . b. Bút chì thước kẻ là. c. . là nơi em sinh ra. d. . là người mẹ thứ hai của em. Viết câu kiểu Ai là gì có cùng nghĩa với câu sau Câu chuyện Xe lu và xe ca rất thú vị. . . Điền vào chỗ trống a. r d gi cái .ổ .á sách cái .á .ừng núi xe .ừng lại .á đỗ b. ngh ng .iên cứu .ẹn ngào ao ngán .oằn ngoèo .ịch ngợm .iêm trang. Dưới đây là 4 câu trong đoạn văn tả chú chim bồ câu. Em hãy sắp xếp lại các câu ấy cho đúng thứ tự. a. Đôi mắt màu đen được viền một đường tròn đỏ. b. Chú chim bồ câu chỉ to bằng cái bắp chuối bé. c. Bộ lông của chú màu xám pha xanh lục. d. Hai cánh úp dài theo thân và che kín hai bên lườn. Các câu được sắp xếp theo thứ tự . ĐÁP ÁN TUẦN 3 TIẾNG VIỆT Bài 1 Câu hỏi 1 2 3 4 6 7