Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô giáo và các bạn học sinh, với các kiến thức trong bài, giáo viên giúp học sinh nắm vững đặc điểm dân cư châu Đại Dương, đặc biệt là của Ôxtrâylia và NiuDilen. Nắm vững sự phát triển kinh tế xã hội của Châu Đại Dương. | Kiểm tra bài cũ 1/ Em hãy xác định và nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, của châu Đại Dương trên bản đồ? Lục địa Ô-xtrây-li-a 4 nhóm đảo Vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương? Kiểm tra bài cũ 2/ Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu, động vật, thực vật ở châu Đại Dương? Kiểm tra bài cũ - Phần lớn các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển. - Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn, sinh vật độc đáo: + Thực vật: nhiều loại bạch đàn + Động vật: thú có túi, cáo mỏ vịt. - Biển là nguồn tài nguyên quan trọng của châu lục. Đảo san hô Lục địa Ô-TRÂY-LI-A Kiểm tra bài cũ Dân cư và kinh tế châu Đại dương Tiết 54: Bài 49 : Thành phố Xít-ni Tiết 54 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG Tiết 54 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG Quan sát bảng số liệu dưới đây Tên nước Diện tích (nghìn km2) Dân số (triệu người) Mật độ dân số (người/km2) Tỉ lệ dân thành thị (%) Châu Đại Dương 8537 31 3,6 69 . | Kiểm tra bài cũ 1/ Em hãy xác định và nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, của châu Đại Dương trên bản đồ? Lục địa Ô-xtrây-li-a 4 nhóm đảo Vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương? Kiểm tra bài cũ 2/ Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu, động vật, thực vật ở châu Đại Dương? Kiểm tra bài cũ - Phần lớn các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển. - Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn, sinh vật độc đáo: + Thực vật: nhiều loại bạch đàn + Động vật: thú có túi, cáo mỏ vịt. - Biển là nguồn tài nguyên quan trọng của châu lục. Đảo san hô Lục địa Ô-TRÂY-LI-A Kiểm tra bài cũ Dân cư và kinh tế châu Đại dương Tiết 54: Bài 49 : Thành phố Xít-ni Tiết 54 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG Tiết 54 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG Quan sát bảng số liệu dưới đây Tên nước Diện tích (nghìn km2) Dân số (triệu người) Mật độ dân số (người/km2) Tỉ lệ dân thành thị (%) Châu Đại Dương 8537 31 3,6 69 Pa-pua Niu Ghi-nê 463 5 10,8 15 Ô-xtrây-li-a 7741 19,4 2,5 85 Va-nu-a-tu 12 0,2 16,6 21 Niu Di-len 271 3,9 14,4 77 ? Nhận xét về: - Mật độ dân số? - Tỉ lệ dân thành thị của các quốc gia ở châu Đại Dương (2001)? Quá trình đô thị hóa cao Tỉ lệ dân thành thị cao Một vùng nông thôn nước Úc, nơi có mật độ dân số khá thấp Châu Diện tích (nghìn km2) Dân số (triệu người) Mặt độ dân số (người/km2) Châu Á 43.608 3.879 89.0 Châu Mỹ 42.049 862,9 20.5 Châu Phi 30.306 861,2 28,5 Châu Âu 10.498 731,0 70 Châu Úc 8.564 33,0 3,9 Bản đồ phân bố dân cư thế giới Tiết 54 Bài 49 : DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1.Dân cư - Dân cư thưa : + MĐDS thấp nhất thế giới 3,6 người/km2 +Tỉ lệ dân thành thị cao: 69 % dân số . Hình 12.6. Phân bố dân cư Ô-xtrây-li-a Quan sát hình và nội dung SGK, em hãy cho biết nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở châu Đại Dương? Tiết 54 Bài 49 : DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1.Dân cư - Dân cư thưa : + MĐDS thấp nhất thế giới 3,6 người/km2 +Tỉ lệ dân thành thị cao: 69 % .