Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Toán 5 chương 1 bài 10: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Toán 5 chương 1 bài 10: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học. | Trò chơi 4km 37m = m 25 000km = m 3040m = km m Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ÔN TẬP: BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG BÀI : Toán Toán Bài 1: a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau: Ki-lô-gam Lớn hơn ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam tạ tấn yến hg kg dag g 1 tấn = tạ 1 tạ = yến 1 yến = kg 1 kg = hg 1 hg = dag 1 dag = g 1 g 10 = tấn = tạ = yến = kg = hg = dag 10 10 10 10 10 Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau: Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. Bài 2) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: 18 yến = kg 200 tạ = kg 35 tấn = kg c) 2kg 326g = g 6 kg 3g = g b) 430 kg = yến 2500 kg = tạ 16 000kg= tấn d) 4008g = kg g 9050 kg = tấn g 9050 kg = tấn kg 9050 kg = 9000 kg + 50 kg = 9 tấn 50 kg Cách 1: Dựa vào tính toán Cách 2: Dựa vào bảng tấn tạ yến kg hg dag g 9 5 0 0 Khi viết số đo khối lượng mỗi hàng đơn vị ứng với một chữ số. Khi viết số đo khối lượng, mỗi hàng đơn vị ứng với mấy chữ số ? Bài 4: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? Học sinh thảo luận theo nhóm 4 KHỞI ĐỘNG 2 yến = kg 41 000kg = tấn TĂNG TỐC 8 tấn 24 kg = kg VỀ ĐÍCH Tổng kết - Dặn dò Làm bài 3/SGK24 Chuẩn bị bài mới: Luyện tập Xem lại bài cũ | Trò chơi 4km 37m = m 25 000km = m 3040m = km m Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ÔN TẬP: BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG BÀI : Toán Toán Bài 1: a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau: Ki-lô-gam Lớn hơn ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam tạ tấn yến hg kg dag g 1 tấn = tạ 1 tạ = yến 1 yến = kg 1 kg = hg 1 hg = dag 1 dag = g 1 g 10 = tấn = tạ = yến = kg = hg = dag 10 10 10 10 10 Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau: Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. Bài 2) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: 18 yến = kg 200 tạ = kg 35 tấn = kg c) 2kg 326g = g 6 kg 3g = g b) 430 kg = yến 2500 kg = tạ 16 000kg= tấn d) 4008g = kg g 9050 kg = tấn g 9050 kg = tấn kg 9050 kg = 9000 kg + 50 kg = 9 tấn 50 kg Cách 1: Dựa vào tính toán Cách 2: Dựa vào bảng tấn tạ yến kg hg dag g 9 5 0 0 Khi viết số đo khối lượng mỗi hàng đơn vị ứng với một chữ số. Khi viết số đo khối lượng, mỗi hàng đơn vị ứng với mấy chữ số ? Bài 4: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? Học sinh thảo luận theo nhóm 4 KHỞI ĐỘNG 2 yến = kg 41 000kg = tấn TĂNG TỐC 8 tấn 24 kg = kg VỀ ĐÍCH Tổng kết - Dặn dò Làm bài 3/SGK24 Chuẩn bị bài mới: Luyện tập Xem lại bài .