Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Cùng tìm hiểu định nghĩa lợi nhuận và rủi ro; đo lường rủi ro; thái độ đối với rủi ro; danh mục đầu tư; lợi nhuận và rủi ro của một danh mục đầu tư;. được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Bài 4: Lợi nhuận, rủi ro và Capm". Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn. | Bài 4 LỢI NHUẬN, RỦI RO VÀ CAPM Lợi nhuận,rủi ro và danh mục đầu tư Mục tiêu Những nội dung trình bày Định nghĩa lợi nhuận và rủi ro Đo lường rủi ro Thái độ đối với rủi ro Danh mục đầu tư Lợi nhuận và rủi ro của một danh mục đầu tư Đa dạng hoá danh mục đầu tư Phân loại rủi ro Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận – Thu nhập hay số tiền kiếm được từ đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận – Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận kiếm được so với vốn đầu tư. Mục tiêu của công ty: Lợi nhuận hay tỷ suất lợi nhuận? Mục tiêu của nhà đầu tư: Lợi nhuận hay tỷ suất lợi nhuận? Ví dụ: Lợi nhuận đầu tư cổ phiếu Lợi nhuận – Thu nhập từ đầu tư bao gồm: Cổ tức – Phần lợi nhuận công ty chia cho nhà đầu tư. Lợi vốn – Phần lợi nhuận nhà đầu tư kiếm được từ chênh lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu Tỷ suất lợi nhuận đầu tư cổ phiếu Dt , Pt là cổ tức và giá cổ phiếu ở thời điểm t Pt-1 là giá cổ phiếu ở thời điểm t – 1 Định nghĩa rủi ro Về định tính, rủi ro (risk) là sự không chắc chắn (uncertainty) một tình trạng có thể xảy ra hoặc không xảy ra. Về định lượng, rủi ro là sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng. Chú ý: Tài sản nào khi đầu tư không có sự sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng gọi là tài sản phi rủi ro. Đo lường rủi ro Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn Lợi nhuận kỳ vọng Độ lệch chuẩn Hệ số biến đổi Tài sản phi rủi ro có độ lệch chuẩn bằng 0 Ri: lợi nhuận ứng với khả năng i Pi: xác suất xảy ra khả năng i n: số khả năng xảy ra Ý nghĩa Lợi nhuận kỳ vọng E(R) – lợi nhuận trung bình có trọng số của các lợi nhuận có thể xảy ra, với trọng số chính là xác suất xảy ra. Độ lệch chuẩn ( ) – đo lường sự sai biệt giữa lợi nhuận so với lợi nhuận kỳ vọng, do đó, đo lường rủi ro đầu tư. Hệ số biến đổi (CV) – đo lường rủi ro tương đối, tức đo lường sai biệt trên 1 đơn vị lợi nhuận. CV dùng để so sánh rủi ro của dự án này so với rủi ro của dự án kia. Ví dụ minh hoạ Tình traïng Neàn kinh teá Xaùc suaát Lôïi nhuaän kyø voïng CP A (%) Lôïi nhuaän kyø voïng CP B (%) Taêng . | Bài 4 LỢI NHUẬN, RỦI RO VÀ CAPM Lợi nhuận,rủi ro và danh mục đầu tư Mục tiêu Những nội dung trình bày Định nghĩa lợi nhuận và rủi ro Đo lường rủi ro Thái độ đối với rủi ro Danh mục đầu tư Lợi nhuận và rủi ro của một danh mục đầu tư Đa dạng hoá danh mục đầu tư Phân loại rủi ro Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận – Thu nhập hay số tiền kiếm được từ đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận – Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận kiếm được so với vốn đầu tư. Mục tiêu của công ty: Lợi nhuận hay tỷ suất lợi nhuận? Mục tiêu của nhà đầu tư: Lợi nhuận hay tỷ suất lợi nhuận? Ví dụ: Lợi nhuận đầu tư cổ phiếu Lợi nhuận – Thu nhập từ đầu tư bao gồm: Cổ tức – Phần lợi nhuận công ty chia cho nhà đầu tư. Lợi vốn – Phần lợi nhuận nhà đầu tư kiếm được từ chênh lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu Tỷ suất lợi nhuận đầu tư cổ phiếu Dt , Pt là cổ tức và giá cổ phiếu ở thời điểm t Pt-1 là giá cổ phiếu ở thời điểm t – 1 Định nghĩa rủi ro Về định tính, rủi ro (risk) là sự không chắc chắn (uncertainty) một tình trạng có thể