Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Phần 2 cuốn sách "Một số phương pháp chọn lọc giải các bài toán sơ cấp (Tập 3)" cung cấp cho người đọc các kiến thức phần "Hình học" bao gồm: Một số bài toán cơ bản, thiết diện của khối đa diện, quỹ tích, bài toán cực trị, phương pháp xác định tâm và bán kính hình cầu nội tiếp và ngoại tiếp khối đa diện,. nội dung chi tiết. | PHÀN THỨ HAI HÌNH HỌC CHƯƠNG I MỘT SỐ BÀI TOÁN cơ BẢN 1. Giao tuyên và giao diểm a Giao tuyên. Theo phép dựng cơ bản thi giao tuyến của hai mặt phảng sẽ được coi là dựng được nếu đã biết hai mặt phảng và biết chúng cát nhau. Tuy nhiên trong một sô bài toán ta cán chỉ ra được giao tuyên cụ thế là dường thảng nào. Để dựng giao tuyến giữa hai mặt phẳng ữ 3 có thể dùng một trong hai cách sau Cách 1. Tim hai diem A B cùng thuộc hai mặt phảng đã cho. Giao tuyến c ân tim là dường thảng AB. Cách 2 Nếu a 3 lán lượt chứa hai đường thẳng a b song song với nhau ta tìm một điểm chung A của a và Ị3. Giao tuyến cán dựng là đường thảng d qua A song song với a và b. Vi dụ 1. Hình chóp SABCD có đáy là hỉnh thang AD BC . Dựng giao tuyến của các cặp mặt phảng a SAC và SBD b SAD và SBC . Giải hình 12 . a Trong hinh thang ABCD hai đường chéo AC và BD cát nhau tại C s và o là hai điểm chung của hai mặt phảng SAC và SBD nên giao tuyến của chúng là đường so. 162 Io llai mat phang SAD vã SBC co diêm chung lã s Do AI I B nén giao tiiyõn cua chung la đương thang d qua s. song song với AD va BC lỉỉi y Mót điom chung cùa hai mat pháng u. thường t im đươc hang ách chon mót mat phang sao ho các giao tuyến d. và ch của í. vơi ó thô dưng ngay dược Giao điếm o cùa dị và d trong la diem chung cán tim Trong vi du trôn khi chon ABCD làm mạt phảng thứ ba ta tim dược diem chung của hai mãt phang SAC và SBD . Vi iu 2. Với già thiết cùa VI dụ 1 gọi M. N G là điểm giữa các đoạn AB CD và trong tâm ASAD. Dưng giao tuyến giữa mặt phảng MNG với các mật phang SAC SAB SBC . Giải Do MN H AD nên GMN cắt SAD theo giao tuyến d đi qua G song song với AD. d cát SA tại E SD tại F. Gọi I là giao điểm của MN và AC cùng thuộc mặt phảng đáy . Dễ thấy rằng giao tuyến của MNG với SAC là đường EI và MNG cát SAB theo đường EM. ỉ linh 12 163 Trong mạt phảng SAB . EM cát SB tai p Trong SAG El cat SC tai Q. Dường PQ là giao tuyên của MNG và SBC hình 12 . Chu V ràng PQ BC và ba điếm F N. Q thảng hàng Vi du 3. Với giả thiết của vi .